Nội dung

Hướng dẫn cài đặt và sử dụng plugin litespeed cache

Plugin LiteSpeed Cache (LSCache) là giải pháp tăng tốc WordPress mạnh mẽ được Công ty VPSTTT khuyến nghị cho tất cả khách hàng sử dụng Hosting hoặc VPS chạy LiteSpeed. Đây là công cụ tối ưu toàn diện, giúp website tải nhanh hơn, tiết kiệm tài nguyên, cải thiện trải nghiệm người dùng và tăng điểm PageSpeed Google.

1. Giới thiệu LiteSpeed Cache

LiteSpeed Cache là plugin tối ưu hiệu năng cho WordPress với các tính năng nổi bật:

  • Cache toàn trang tốc độ cao
  • Tối ưu hình ảnh tự động
  • Tối ưu CSS/JS
  • Tối ưu cơ sở dữ liệu
  • Hỗ trợ CDN QUIC.cloud
  • Giảm tải CPU cho server
  • Tăng tốc độ truy cập và cải thiện SEO

VPSTTT sử dụng LiteSpeed Webserver trên toàn bộ hệ thống Hosting/VPS, vì vậy plugin LiteSpeed Cache hoạt động tối đa hiệu suất khi cài đặt trên dịch vụ của công ty.

2. Cài đặt LiteSpeed Cache

Bước 1: Rê chuột vào mục Plugin trên thanh menu quản trị WordPress và chọn Cài mới để bắt đầu quá trình thêm Plugin.

Bước 2: Tại ô tìm kiếm, nhập tên plugin LiteSpeed Cache để hệ thống hiển thị plugin cần cài đặt.

Bước 3: Khi Plugin LiteSpeed Cache xuất hiện, nhấn nút Intall Now để tiến hành cài plugin vào website.

plugin litespeed cache

Bước 4: Sau khi cài đặt hoàn tất, nhấn Kích hoạt để plugin LiteSpeed Cache hoạt động trên website.

LiteSpeed Cache

3. Cài đặt nhanh - Presest

Về vấn đề cài đặt cấu hình nhanh cho Plugin LiteSpeed Cache, Quý khách có thể sử dụng các cấu hình (Preset) có sẵn do nhà cung cấp Plugin hỗ trợ. Chỉ cần chọn một cấu hình phù hợp và nhấn Apply Preset. Khi xuất hiện thông báo hỏi có lưu lại cấu hình cũ hay không, Quý khách nhấn OK để tiếp tục áp dụng.

LiteSpeed Cache

4. Hướng dẫn sử dụng

Tổng quan

Màn hình tổng quan của LiteSpeed Cache cung cấp cho Quý khách thông tin nhanh về tình trạng vận hành của toàn bộ dịch vụ LSCache và QUIC.cloud, giúp việc theo dõi và quản lý trở nên thuận tiện hơn.

LiteSpeed Cache

Cài đặt chung LiteSpeed Cache

Trang “Dịch vụ Trực tuyến QUIC.cloud” cho phép Quý khách bật hoặc tắt các dịch vụ tối ưu trực tuyến của QUIC.cloud, bao gồm tối ưu hình ảnh, tối ưu trang và sử dụng CDN. Tại đây, Quý khách có thể xem mô tả các tính năng như nén ảnh, chuyển đổi WebP/AVIF, tạo CSS quan trọng, tối ưu CSS/JS và các công cụ tăng tốc nâng cao, giúp website hoạt động nhanh và hiệu quả hơn.

LiteSpeed Cache

Trang cài đặt chung về mục tự động nâng cấp (Khuyến nghị tắt): Tùy chọn này cho phép plugin LiteSpeed Cache tự động cập nhật khi có phiên bản mới. Tuy nhiên, Quý khách nên tắt để chủ động cập nhật thủ công, đồng thời kiểm tra trước các thay đổi của phiên bản mới.

LiteSpeed Cache

Chế độ khách (Guest Mode): Khi bật, plugin sẽ tạo sẵn phiên bản trang có thể lưu cache cho lượt truy cập đầu tiên của khách. Tính năng này giúp tăng tốc tải trang, đặc biệt là trên thiết bị di động hoặc kết nối không ổn định. Tuy nhiên, chế độ này có thể chỉnh sửa file .htaccess và tạo thêm dữ liệu thu thập, vì vậy nên bật khi thực sự cần.

Tối ưu hóa khách (Guest Optimization): Tính năng này nâng cấp thêm khả năng tối ưu hóa cho Chế độ khách, giúp khách truy cập lần đầu có tốc độ tải tối đa. Khi kích hoạt, nên đọc kỹ cảnh báo vì tính năng có thể sử dụng nhiều hạn mức UCSS/CCSS trên QUIC.cloud.

IP máy chủ: Trường này dùng để nhập IP của máy chủ, nhằm cho phép QUIC.cloud gọi trực tiếp IP thay vì tên miền. Điều này giúp giảm thời gian phân giải DNS và tăng tốc độ xử lý của các dịch vụ.

Thông báo (Tắt): Khi bật, plugin sẽ hiển thị thông tin mới nhất như bản cập nhật, bản vá lỗi, phiên bản beta hoặc khuyến mãi từ LiteSpeed. Quý khách có thể tắt nếu không muốn nhận thông báo.

LiteSpeed Cache

Tác nhân người dùng Chế độ Khách (Mặc định): Danh sách này bao gồm các bot đo tốc độ, trình thu thập dữ liệu và các User Agent tự động. Những tác nhân được liệt kê sẽ luôn được xem là khách và nhận trang được lưu cache khi truy cập. Bạn có thể thêm hoặc xóa User Agent theo nhu cầu thực tế.

IP Chế độ Khách (Mặc định): Các địa chỉ IP trong danh sách sẽ luôn được phục vụ trang chế độ khách mỗi khi truy cập, miễn là tính năng Guest Mode đang bật. Điều này giúp tối ưu hóa tốc độ tải cho các IP cố định hoặc các hệ thống kiểm thử.

Bộ nhớ đệm

Bật bộ nhớ đệm (Bật): Tính năng chính giúp kích hoạt toàn bộ hệ thống cache. Khi bật, website sẽ được lưu tạm và tải nhanh hơn. Khi tắt, tất cả dữ liệu trong bộ nhớ đệm sẽ bị xóa và plugin ngừng hoạt động chức năng cache.

Bộ nhớ đệm cho người dùng đã đăng nhập (Tắt): Tạo cache riêng dành cho từng tài khoản đăng nhập.

  • Bật: phù hợp trang có ít người dùng đăng nhập thường xuyên.
  • Tắt: tránh sinh ra nhiều bản cache dư thừa đối với website có nhiều tài khoản.

Bộ nhớ đệm cho người bình luận (Tắt): Cache dành cho người vừa gửi bình luận.

  • Bật: bình luận được hiển thị ngay khi tải lại trang đối với các website có phần bình luận hoạt động mạnh.
  • Tắt: phù hợp website không dùng bình luận hoặc yêu cầu bình luận phải được phê duyệt trước.
LiteSpeed Cache

Cache REST API (Tắt): Lưu vào bộ nhớ đệm các yêu cầu REST API của WordPress.
Bật khi website phụ thuộc API nhiều, còn lại giữ mặc định.

Bộ nhớ đệm cho trang đăng nhập (Bật): Giúp tăng tốc trang đăng nhập và cải thiện hiệu suất quản trị.

  • Bật: khuyến nghị với website thông thường.
  • Tắt: nếu website thay đổi URL login và xuất hiện lỗi.

Bộ nhớ đệm cho mobile (Tắt): Tạo bản cache riêng cho thiết bị di động.

  • Bật: chỉ sử dụng khi website có giao diện mobile riêng hoặc AMP.
  • Tắt: phù hợp đa số website responsive hiện nay.

Danh sách Mobile User Agents (Mặc định): Danh sách tên trình duyệt/thiết bị được coi là Mobile để áp dụng cache riêng nếu tính năng Cache Mobile đang bật.
Giữ nguyên mặc định nếu không có nhu cầu đặc biệt.

plugin litespeed cache

URL được lưu trong bộ nhớ cache riêng tư (Để trống): Tính năng này cho phép tạo bộ nhớ đệm riêng cho từng người dùng nếu đường dẫn khớp với các chuỗi được khai báo.
Tuy nhiên, đối với các website có nhiều tài khoản đăng nhập thường xuyên, việc sử dụng private cache là không cần thiết, vì nhóm người dùng này quan tâm nhiều hơn đến tính năng và nội dung thay vì tốc độ tải trang. Do đó, để tránh tiêu tốn tài nguyên không cần thiết, khuyến nghị để trống mục này.

Bắt buộc cache URLs: Các đường dẫn có chứa chuỗi được chỉ định sẽ bị ép lưu cache ngay cả khi website không bật cache cho các khu vực đó. Đây là phương án tăng tốc bắt buộc cho các trang mà Quý khách muốn đảm bảo luôn có bộ nhớ đệm.

Buộc URL bộ nhớ đệm công khai: Những đường dẫn chứa chuỗi được khai báo sẽ bị bắt buộc lưu vào cache công khai, bất kể thiết lập tổng thể của website đang không bật cache cho phần đó. Cách này giúp tối ưu hiệu suất cho các trang không có nội dung riêng tư theo người dùng.

Loại bỏ chuỗi truy vấn (Mặc định): Tùy chọn này cho phép Quý khách chỉ định các tham số truy vấn (query string) sẽ bị bỏ qua khi tạo cache. Điều này hạn chế việc tạo ra quá nhiều phiên bản cache giống nhau do các tham số theo dõi từ quảng cáo hoặc mạng xã hội.

plugin litespeed cache

Qua mục TTL: TTL là thời gian một trang được lưu trong bộ nhớ đệm. Giá trị có thể từ 30 giây trở lên. Nếu TTL quá thấp, trang gần như không được cache, vì thời gian lưu trữ quá ngắn.

Thời gian cache mặc định cho toàn bộ trang (604800 giây): Đây là thời gian lưu cache cho đa số các trang trên website. Mặc định là 1 tuần.
Quý khách có thể điều chỉnh theo nhu cầu:

  • 1 giờ: 3600 giây
  • 1 ngày: 86400 giây
  • 2 tuần: 1209600 giây

Vì nội dung website thường không thay đổi liên tục, TTL dài sẽ giúp tăng hiệu quả và giảm tải máy chủ.

TTL mặc định cho bộ nhớ cache riêng tư (1800 giây): Thiết lập này áp dụng cho các trang chỉ hiển thị cho người dùng cụ thể (private cache). TTL mặc định là 30 phút.

TTL mặc định trang chủ (604800 giây): Trang chủ thường được truy cập nhiều, nhưng ít thay đổi. TTL một tuần giúp tối ưu tốc độ tải và giảm truy vấn vào máy chủ.

TTL mặc định cho nguồn cấp dữ liệu (Feed) – 604800 giây: Thiết lập TTL này áp dụng cho RSS/Atom Feed. Feed thường được các trình đọc tự động truy cập, nếu không được cache sẽ gây tốn tài nguyên. Bộ nhớ đệm sẽ được tự động làm mới khi có bài viết hoặc bình luận mới.

TTL mặc định cho REST API (604800 giây): Kiểm soát thời gian cache cho các yêu cầu API REST của WordPress. Việc lưu cache giúp giảm số phiên bản xử lý API trên máy chủ.

TTL cho các trang theo mã trạng thái HTTP: Thiết lập TTL cho các trang trả về mã lỗi như 404, 403, 500, hoặc các mã trạng thái khác.

  • 404 – Không tìm thấy: Nếu website có nhiều truy cập sai đường dẫn, cache tạm thời trang 404 giúp giảm tải.c.
  • 403 – Cấm truy cập: Đây thường là trang cố định, do đó có thể đặt TTL dài để tăng hiệu quả.
  • 500 – Lỗi máy chủ: Không khuyến khích cache trang 500 vì có thể làm che giấu lỗi hệ thống, gây khó khăn khi xử lý sự cố.
plugin litespeed cache

Ở mục dọn dẹp: Xóa tất cả khi nâng cấp (Bật): Tự động xóa cache tất cả các trang khi cập nhật Theme giao diện, Plugin hoặc phiên bản WordPress. Tính năng này nên bật vì sẽ không biết sau khi cập nhật sẽ có những thay đổi gì giữa các phiên bản.

Tự động xóa cache khi đăng/cập nhật bài (Mặc định):

  • Mặc định: Tính năng này nên để mặc định đối với website của Quý khách vì website của Quý khách cũng sẽ thường xuyên cập nhật hoặc đăng bài.
  • Tất cả các trang: nếu website của Quý khách có sử widgets tự động liên kết đến bài đăng trên các trang khác với trang đầu hoặc trang chủ thì nên chọn Tất cả các trang.

Phục vụ cũ (Tắt): Nếu Bật, bản sao cũ của trang đã lưu trong bộ nhớ cache sẽ được hiển thị cho khách truy cập cho đến khi có bản sao bộ nhớ cache mới. Giảm tải cho máy chủ cho những lần truy cập sau. Nếu TẮT, trang sẽ được tạo động trong khi khách truy cập chờ.

Các URL được dọn dẹp theo lịch trình: Nhập các URL cần tự động xóa cache vào một thời điểm nhất định trong ngày.

Dọn dẹp theo lịch trình: Chọn thời gian xóa cache của các URL được chỉ định ở mục trên.

Dọn dẹp tất cả các hook (Mặc định): Hành động dọn dẹp tất cả chỉ được thực hiện khi WordPress chạy các hooks. Ngoài ra Quý khách có thể thêm các hook từ Plugin đang sử dụng trên website, hoặc xem thêm các mã hook từ WordPress.

plugin litespeed cache

Tiếp đến là mục loại trừ:
Không cache URLs:
Nhập các URL mà Quý khách muốn loại trừ khỏi bộ nhớ cache. Những URL được thêm vào sẽ luôn được tạo động và không bị lưu lại trong cache.

Không cache các chuỗi truy vấn: Quý khách có thể loại bỏ các URL có chuỗi truy vấn nhất định khỏi bộ nhớ cache.

Không cache chuyên mục: Nhập đường dẫn của chuyên mục để loại trừ khỏi bộ nhớ cache.

Không cache các thẻ: Nhập các từ khóa để loại trừ khỏi bộ nhớ cache.

Không cache Cookies: Nhập tên các Cookies cần loại trừ khỏi bộ nhớ cache.
Hữu ích cho các website có chức năng tùy biến theo người dùng như giỏ hàng, chương trình thành viên, hoặc hiển thị nội dung tùy chỉnh theo cookie.

Không sử dụng Cache User Agents: Nhập các User Agents (thiết bị hoặc trình duyệt) cần loại trừ khỏi việc lưu cache.

Không Cache Roles (Administrator): Chọn vai trò người dùng không muốn lưu vào bộ nhớ cache. Thông thường, Administrator (Quản trị viên) sẽ được loại trừ, vì khi Quý khách cập nhật nội dung hoặc cấu hình, hệ thống cần hiển thị ngay nội dung mới mà không thông qua cache.

plugin litespeed cache

Bật ESI (Tắt): Bật để lưu các trang công khai cho người dùng đã đăng nhập và phục vụ Thanh quản trị và Biểu mẫu nhận xét thông qua các khối ESI. Hai khối này sẽ được mở khóa trừ khi được kích hoạt bên dưới.

Cache thanh quản trị (Bật): Lưu vào bộ nhớ đệm khối ESI của Thanh quản trị được tích hợp sẵn.

Cache khung bình luận (Bật): Lưu vào bộ nhớ đệm khối ESI của Biểu mẫu Nhận xét được tích hợp sẵn.

ESI Nonces: Liệt kê các nonces một trên mỗi dòng sẽ tự động được chuyển đổi thành các khối ESI. Các ký tự đại diện được hỗ trợ.

plugin litespeed cache

TTL bộ nhớ cache của trình duyệt (Tắt) Mặc định nên để tắt, nếu Quý khách chắc chắn Hosting đang sử dụng có sử dụng Memcache hoặc Redis và website của Quý khách có nhiều nội dụng động hoặc truy nhiều truy vấn dữ liệu (Database) thì để bật.

Phương pháp (Redis): Tùy theo đối mà Quý khách muốn cache thì lựa chọn phương pháp thích hợp là Memcached hoặc Redis.

Host (localhost): Tên máy chủ hoặc địa chỉ IP của Memcached/LSMCD/Redis.

Cổng (6379): Cổng mặc định cho Memcached là 11211. Cổng mặc định cho Redis là 6379.

Thời gian hủy mặc định của đối tượng (360): Cấu hình thời gian (TTL) mặc định cho các đối tượng lưu cache.

Tên đăng nhập: Chỉ khả dụng khi SASL được cài đặt.

Mật khẩu: Chỉ định mật khẩu được sử dụng khi kết nối.

ID cơ sở dữ liệu của Redis: Cơ sở dữ liệu sẽ được sử dụng.

plugin litespeed cache

Nhóm chung (Mặc định): Nhóm lưu trữ ở cấp độ mạng, Quý khách có thể thêm nếu hiểu biết rõ về phần này. 

Không lưu nhóm vào bộ nhớ đệm (Mặc định): Cấu hình mặc định, Quý khách có thể thêm nếu hiểu biết rõ về phần này. 

Kết nối liên tục (Bật): Sử dụng kết nối giữ liên tục để tăng tốc độ hoạt động của bộ nhớ cache.

Bộ nhớ đệm WP-Admin (Bật): Nếu được bật, quản trị viên WordPress sẽ được tăng tốc, nhưng đôi khi có nguy cơ truy xuất dữ liệu cũ.

Lưu trữ tạm thời  (Bật): Lưu tạm thời trong cơ sở dữ liệu khi Cache WP-Admin là Tắt.

plugin litespeed cache

Cache trình duyệt (Bật): Khi kích hoạt, trình duyệt của người dùng sẽ tự lưu lại các tài nguyên tĩnh của website (như hình ảnh, CSS, JS). Nhờ vậy, những lần truy cập sau sẽ không cần tải lại các tệp này, giúp website hiển thị nhanh hơn..

Thời gian lưu cache trên trình duyệt (31557600 giây): Đây là khoảng thời gian mà trình duyệt giữ lại các tệp đã lưu trước khi tự làm mới. Trong thời gian này, người dùng sẽ tải trang nhanh hơn vì không phải tải lại dữ liệu cũ.

plugin litespeed cache

Cookie đăng nhập: Tùy chọn này dùng để thiết lập một loại cookie đăng nhập riêng, đặc biệt hữu ích khi trên cùng một máy chủ ảo có nhiều ứng dụng web đều cài plugin LSCache. Nhờ cookie riêng biệt, hệ thống sẽ tránh bị xung đột phiên đăng nhập giữa các ứng dụng.

Cải thiện khả năng tương thích HTTP/HTTPS (Hiện đang tắt): Nếu website của Quý khách hoạt động đồng thời ở cả hai giao thức HTTP và HTTPS và xuất hiện lỗi hoặc hành vi cache không ổn định, có thể bật tùy chọn này để cải thiện sự đồng bộ giữa hai phiên bản.

Instant Click (Tắt): Khi bật tính năng này, bất kỳ liên kết nào mà người dùng đưa chuột vào đều sẽ được tải trước, giúp truy cập gần như tức thì khi nhấp chuột. Tuy nhiên, việc tải trước này sẽ tiêu tốn thêm tài nguyên máy chủ cho những trang mà người dùng có thể không thực sự click vào.

CDN

plugin litespeed cache

Cloudflare API (Tắt): Cloudflare hoạt động khác các loại CDN thông thường. Bạn không cần bật CDN Mapping cho Cloudflare. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể quản lý cache Cloudflare trực tiếp trong plugin thông qua API.

Xóa bộ nhớ đệm Cloudflare

  • BẬT → Khi bạn “Xóa tất cả” cache trong LSCache, nó cũng xóa cache Cloudflare
  • TẮT → LSCache chỉ xóa cache trên máy chủ, KHÔNG xóa cache trên Cloudflare
plugin litespeed cache

Sử dụng CDN Mapping (Tắt): Bật tùy chọn này nếu bạn muốn tự cấu hình CDN của bên thứ ba.
Lưu ý: Nếu bạn đang dùng Cloudflare hoặc QUIC.cloud, hãy tắt tùy chọn này.

Thuộc tính HTML để thay thế: Chọn các thuộc tính HTML mà CDN Mapping sẽ thay thế bằng URL CDN. Chỉ các thuộc tính được liệt kê mới được áp dụng.

URL gốc: URL của website—được dùng để plugin xác định nội dung nào cần chuyển sang CDN.

Bao gồm các thư mục: Chỉ rõ thư mục nào trên trang web sẽ được CDN xử lý và phân phối.

Loại trừ đường dẫn: Nhập các đường dẫn bạn không muốn phục vụ thông qua CDN.

Tối ưu hóa hình ảnh

plugin litespeed cache

Gửi yêu cầu tối ưu hóa: Kích chọn để gửi yêu cầu tối ưu hình ảnh. Bạn có thể tiếp tục thực hiện các thao tác khác trong khi máy chủ LiteSpeed tiến hành xử lý.
Lưu ý: Mỗi lần gửi chỉ tối đa 200 hình ảnh.

Trạng thái tối ưu hóa: Dọn dẹp ảnh chưa hoàn thành sử dụng khi có một số ảnh bị treo hoặc không bao giờ hoàn tất quá trình tối ưu. Sau khi dọn dẹp, bạn có thể gửi lại yêu cầu tối ưu để xử lý lại những ảnh đó.

Tối ưu hóa bộ nhớ: Sau khi Quý khách đã tối ưu hóa hình ảnh của mình, có thể có ba bản sao của mỗi hình ảnh được lưu trữ trên đĩa: phiên bản mới được tối ưu hóa, phiên bản WebP và bản sao lưu của phiên bản ban đầu chưa được tối ưu hóa.

Thông tin hình ảnh: Quét lại hình thu nhỏ mới dùng khi bạn đã chỉnh sửa ảnh trong thư viện, khiến LSCache không nhận biết sự thay đổi. Tùy chọn này sẽ giúp quét lại thư viện hình ảnh để cập nhật mọi thay đổi.

Công cụ tối ưu hóa: Sử dụng tệp gốc cho phép dùng lại ảnh gốc chưa tối ưu.

Sử dụng tệp được tối ưu hóa: Cho phép kích hoạt ảnh đã được tối ưu nếu trước đó bạn đang sử dụng ảnh gốc.

Phá hủy tất cả dữ liệu tối ưu hóa: Tính năng này sẽ khôi phục toàn bộ ảnh về trạng thái gốc ban đầu, loại bỏ tất cả ảnh tối ưu và dữ liệu liên quan.

plugin litespeed cache

Yêu cầu tự động Cron (Bật): Tính năng này tự động gửi yêu cầu tối ưu hình ảnh mỗi khi bạn tải ảnh mới lên website.

Tối ưu hóa hình ảnh gốc (Bật): Khi bật, hệ thống sẽ lưu lại một bản ảnh gốc, sau đó tiến hành tối ưu hóa và ghi đè lên ảnh hiển thị trên website.

Xóa bản sao lưu gốc (Tắt): Tùy chọn này sẽ xóa vĩnh viễn ảnh gốc sau khi tối ưu hoàn tất.
Khuyến nghị: nên tắt để giữ bản backup phòng trường hợp cần khôi phục ảnh gốc.

Tối ưu hóa Losslessly (Bật): Nén ảnh theo phương pháp không làm giảm chất lượng hình ảnh. Chất lượng giữ nguyên, nhưng dung lượng giảm ít hơn so với phương pháp Lossy.

Giữ nguyên dữ liệu EXIF/XMP (Bật): Tính năng này giúp lưu lại thông tin hình ảnh chụp bằng thiết bị gì, ngày giờ chụp, bản quyền của hình ảnh,…

Định dạng WebP cho Extra srcset (Bật): Nếu website sử dụng thuộc tính srcset, tùy chọn này sẽ chuyển đổi toàn bộ hình trong srcset sang định dạng WebP.

Kiểm soát chất lượng hình ảnh WordPress (82): Thiết lập mức độ nén ảnh của WordPress. Giá trị 82 nghĩa là ảnh sau khi nén có chất lượng bằng 82% so với ảnh gốc (100%).

Tối ưu hóa trang

plugin litespeed cache

Nén CSS (Bật): Bật tùy chọn này để nén các tệp CSS trên website, giúp loại bỏ khoảng trắng, ghi chú và những ký tự không cần thiết. Điều này giúp giảm kích thước tệp và cải thiện tốc độ tải.

Kết hợp CSS (Bật): Gộp tất cả các tệp CSS riêng lẻ thành một tệp duy nhất, giúp giảm số lượng request và cải thiện hiệu suất trang.

Tạo UCSS (Tắt): Sử dụng dịch vụ QUIC.cloud để tạo UCSS (Unique CSS) giúp loại bỏ CSS không sử dụng.
Tắt theo mặc định để tránh tiêu tốn tài nguyên dịch vụ nếu không cần thiết.

Nội tuyến UCSS (Tắt): Đưa UCSS vào nội tuyến (inline) nhằm giảm số lượng tệp phải tải.
Lưu ý: Tùy chọn này không tự động bật cho các trang ở Chế độ khách (Guest Mode).

Kết hợp CSS và CSS nội tuyến (Bật): Gộp cả CSS bên ngoài và CSS nội tuyến vào một tệp khi Kết hợp CSS đang bật. Tùy chọn này giúp giữ đúng thứ tự ưu tiên CSS, từ đó hạn chế các lỗi giao diện khi kết hợp CSS.

Tải không đồng bộ CSS (Bật): Tối ưu quá trình tải CSS theo phương thức không đồng bộ, giúp trang hiển thị nhanh hơn. Điều này thường cải thiện điểm PageSpeed và trải nghiệm người dùng.

CCSS Per URL (Tắt): Khi tắt, CCSS sẽ được tạo theo từng Loại bài đăng thay vì từng URL. Điều này giúp tiết kiệm đáng kể hạn ngạch CCSS nhưng có thể gây lỗi giao diện nếu website sử dụng trình tạo trang (Page Builder).

Thư viện CSS bất đồng bộ nội tuyến: Ghi nội tuyến các thư viện CSS không đồng bộ nhằm ngăn chặn việc chặn hiển thị nội dung khi tải.

Tối ưu hóa hiển thị phông chữ (Mặc định): Thêm thuộc tính font-display vào mọi quy tắc @font-face trước khi CSS được đưa vào bộ nhớ đệm. Điều này kiểm soát cách font hiển thị trong khi tải xuống, giúp giảm hiện tượng chậm hiển thị hoặc nhấp nháy font.

plugin litespeed cache

Nén JS (Bật): Bật tùy chọn này để nén các tệp JavaScript, loại bỏ khoảng trắng, ghi chú và các ký tự không cần thiết. Điều này giúp giảm kích thước tệp và tăng tốc độ tải trang.

Kết hợp JS (Bật): Gộp tất cả các tệp JS riêng lẻ thành một tệp duy nhất, giúp giảm số lượng yêu cầu HTTP và cải thiện hiệu suất website.

JS Kết hợp bên ngoài và nội tuyến (Bật): Khi bật, cả JS bên ngoài và JS nội tuyến sẽ được kết hợp lại. Tùy chọn này giữ nguyên thứ tự ưu tiên thực thi JavaScript, hạn chế lỗi giao diện hoặc lỗi chức năng có thể xảy ra khi bật tính năng “Kết hợp JS”.

Tải JS trì hoãn (Hoãn lại): Tính năng này trì hoãn việc tải JavaScript cho đến khi HTML đã tải xong. Việc trì hoãn JS giúp tăng tốc độ tải ban đầu và cải thiện điểm số PageSpeed. Tuy nhiên, bạn nên kiểm tra kỹ, vì một số chức năng trên website có thể không hoạt động như mong muốn nếu trang phụ thuộc nhiều vào JS tải sớm.

plugin litespeed cache

Nén HTML (Bật): Bật tính năng này để nén mã HTML trên website bằng cách loại bỏ khoảng trắng, ghi chú và những ký tự không cần thiết. Điều này giúp giảm kích thước tệp HTML và cải thiện tốc độ tải trang.

Tìm nạp DNS: Tùy chọn này giúp tải trước các tên miền bên ngoài (external domains). Việc tìm nạp trước DNS sẽ giảm độ trễ khi khách truy cập加载 tài nguyên từ các liên kết ngoài, từ đó tăng tốc độ tải.

Kiểm soát tìm nạp trước DNS (Bật): Tính năng này cho phép tải trước DNS đối với tất cả URL trên trang, bao gồm hình ảnh, CSS, JavaScript… Kết quả là thời gian tải tài nguyên được rút ngắn và hiệu suất trang được cải thiện.

Xóa các chuỗi truy vấn (Tắt): Tính năng này loại bỏ chuỗi truy vấn (?v=123) khỏi tài nguyên tĩnh như ảnh, CSS, JS. Cách này giúp các tài nguyên dễ được cache hơn bởi trình duyệt hoặc máy chủ proxy. Tuy nhiên, để tránh lỗi hiển thị khi có thay đổi CSS/JS, tùy chọn này thường mặc định tắt.

Tải không đồng bộ Google Fonts (Tắt): Cho phép tải Google Fonts theo phương thức không đồng bộ, giúp tránh chặn hiển thị và cải thiện tốc độ tải đầu trang.

Xóa bỏ Google Fonts (Tắt): Tùy chọn này sẽ loại bỏ hoàn toàn Google Fonts khỏi website. Phù hợp khi bạn muốn dùng font hệ thống hoặc font tự lưu trữ để giảm request bên ngoài.

Gỡ bỏ WordPress Emoji (Bật): Loại bỏ script Emoji mặc định của WordPress – vốn dùng để hỗ trợ emoji trên các trình duyệt cũ. Việc tắt giúp giảm một request JS và tăng nhẹ tốc độ tải trang.

Gỡ thẻ Noscript (Tắt): Tùy chọn này sẽ xóa tất cả thẻ <noscript> khỏi HTML.
Trong đa số trường hợp, bạn nên để tắt vì thẻ <noscript> quan trọng cho SEO và hỗ trợ khi JS bị tắt.

plugin litespeed cache

Lazy Load hình ảnh (Bật): Khi bật tính năng này, hình ảnh sẽ chỉ được tải xuống khi người dùng cuộn trang đến vị trí ảnh xuất hiện trên màn hình, giúp giảm thời gian tải trang và tiết kiệm băng thông.

Hình ảnh giữ chỗ cơ bản: Cho phép sử dụng một hình ảnh mã hóa base64 làm ảnh tạm thời hiển thị trong khi ảnh chính chưa tải xong, thay thế cho nền màu xám mặc định.

Trình giữ chỗ đáp ứng (Bật): Tạo vùng giữ chỗ có kích thước tương ứng với ảnh thật dựa trên thuộc tính chiều rộng và chiều cao, nhờ đó giảm hiện tượng thay đổi bố cục trang trong lúc tải ảnh.

SVG giữ chỗ phản hồi: Cho phép chỉ định một file SVG làm hình giữ chỗ cục bộ; file này được tự động chuyển đổi sang định dạng base64 để nhúng trực tiếp trong trang.

Màu giữ chỗ phản hồi (#cfd4db): Cài đặt màu sắc cho SVG làm hình giữ chỗ để đồng bộ với tông màu của giao diện website.

Trình tạo đám mây LQIP (Tắt): Dịch vụ của QUIC.cloud giúp tạo ảnh giữ chỗ chất lượng thấp, là phiên bản thu nhỏ và làm mờ của ảnh gốc, nhằm cải thiện trải nghiệm tải trang.

Chất lượng LQIP (4): Điều chỉnh chất lượng ảnh giữ chỗ LQIP; số càng lớn thì ảnh giữ chỗ càng sắc nét nhưng đồng thời tăng dung lượng tệp.

Kích thước tối thiểu LQIP (150×150): Ảnh chỉ được tạo ảnh giữ chỗ LQIP khi kích thước chiều rộng và chiều cao bằng hoặc lớn hơn giá trị này.

Tạo LQIP trong nền (Bật): Tự động tạo ảnh giữ chỗ LQIP ở chế độ nền thông qua hệ thống cron, đồng thời sử dụng ảnh SVG làm placeholder nếu được cấu hình.

Lazy Load Iframes (Bật): Chỉ tải các iframe khi người dùng cuộn đến vị trí chứa iframe đó, giúp giảm tải ban đầu và cải thiện tốc độ tải trang.

Add Missing Sizes (Bật): Tự động thêm thuộc tính chiều rộng và chiều cao cho ảnh, giảm thiểu việc thay đổi bố cục trang trong quá trình tải và nâng cao điểm đánh giá CLS.

plugin litespeed cache

Hình ảnh khung nhìn: Tính năng này giúp tải tất cả các hình ảnh trên trang web một cách hoàn chỉnh khi sử dụng chế độ Tải chậm (Lazy Load). Khi bật, nó sẽ tải hết ảnh mà không để ảnh bị chậm tải, tránh hiện tượng ảnh bị hiển thị muộn hoặc bị đen khi cuộn trang. Dịch vụ này còn tự động phát hiện những hình ảnh nào nằm trong vùng nhìn thấy (viewport) phía trên và ưu tiên tải trước, đồng thời bỏ qua những hình ảnh bên ngoài để tối ưu tốc độ tải trang.

Cron hình ảnh khung nhìn: Khi bật tính năng này, hệ thống sẽ tự động chạy cron để tạo các hình ảnh khung nhìn theo lịch trình định sẵn, giúp tự động hóa việc xử lý ảnh, giảm tải thao tác thủ công cho người quản trị.

plugin litespeed cache

Không áp dụng Lazy Load cho hình ảnh: Danh sách các hình ảnh không sử dụng chế độ tải chậm (lazyload), thường là logo trang. Quý khách chỉ cần nhập đường dẫn tại đây.

Loại trừ ảnh theo class khỏi Lazy Load: Những hình ảnh chứa các tên lớp (class) này sẽ không được áp dụng tải chậm.

Loại trừ tên lớp cha hình ảnh tải chậm: Những hình ảnh có phần tử cha mang các tên lớp này sẽ không kích hoạt tải chậm.

Loại trừ tên lớp Iframe tải chậm: Các iframe chứa những tên lớp này sẽ không dùng tải chậm.

Loại trừ tên lớp cha Iframe tải chậm: Các iframe có phần tử cha mang những tên lớp này sẽ không áp dụng tải chậm.

Loại trừ URI tải chậm: Hình ảnh và iframe trên các trang có URI được liệt kê ở đây sẽ không sử dụng tải chậm. Nhập mỗi URI trên một dòng.

Không áp dụng LQIP: Những hình ảnh được liệt kê sẽ không được đưa vào quá trình tạo bản xem trước chất lượng thấp (LQIP).

plugin litespeed cache

Bộ nhớ đệm Gravatar (Bật): Cho phép lưu các ảnh Gravatar vào bộ nhớ cache trên máy chủ để tăng tốc độ tải.

Cron làm mới bộ nhớ đệm Gravatar (Bật): Tự động cập nhật và làm mới cache Gravatar thông qua cron theo lịch.

Thời gian lưu trữ Gravatar trong bộ nhớ đệm (TTL – 604800): Thiết lập thời gian (tính bằng giây) mà các ảnh Gravatar sẽ được giữ trong cache trước khi được làm mới.

plugin litespeed cache

JS trì hoãn bao gồm: Danh sách các tệp hoặc mã JS nội tuyến sẽ luôn được áp dụng cơ chế trì hoãn tải. Nhập mỗi tên file hoặc URL trên một dòng.

JS không bao gồm: Các tệp hoặc đoạn JS được liệt kê tại đây sẽ không bị nén (minify) hoặc gộp (combine). Mỗi dòng tương ứng một tên file.

Trì hoãn JS / Loại trừ trì hoãn: Các tệp JS trong danh sách này sẽ không bị trì hoãn tải. Dùng cho các script cần chạy ngay để tránh lỗi giao diện hoặc chức năng.

Loại trừ JS Chế độ Khách: Những tệp JS được nhập ở đây sẽ không chịu ảnh hưởng của tối ưu hóa khi trang đang chạy ở Chế độ Khách.

Loại trừ URI: Các đường dẫn được thêm vào mục này sẽ không được tối ưu hóa hoặc lưu cache. Mỗi URI nhập trên một dòng.

Chỉ tối ưu hóa cho khách truy cập: Khi bật, chỉ khách chưa đăng nhập mới được áp dụng tối ưu. Nếu tắt, tất cả người dùng đều áp dụng tối ưu hóa.

Những vai trò loại trừ: Chọn các vai trò người dùng không muốn áp dụng bất kỳ tối ưu hóa nào, thường là Administrator để tránh lỗi khi chỉnh sửa nội dung.

plugin litespeed cache

Loại trừ CSS: Các tệp CSS hoặc mã CSS nội tuyến được liệt kê tại đây sẽ không bị nén (minify) hoặc gộp chung (combine). Mỗi dòng là một tên file hoặc URL.

UCSS Inline Excluded Files: Những tệp CSS hoặc đoạn CSS nội tuyến được nhập vào sẽ không được xử lý bởi UCSS (UnCSS).

Danh sách cho phép bộ chọn UCSS: Liệt kê các bộ chọn CSS quan trọng mà Quý khách muốn giữ lại, không cho UCSS loại bỏ khi quét. Mỗi selector nhập trên một dòng.

Loại trừ URI UCSS: Các trang/đường dẫn tại đây sẽ không được tạo UCSS. Thêm một URI trên mỗi dòng.

CCSS Cache riêng biệt cho các loại bài viết: Nhập loại bài viết (post type) để mỗi mục của loại đó được tạo một bộ CSS quan trọng (CCSS) riêng biệt.

Các URI Cache CCSS riêng biệt: Thêm các đường dẫn trang có cấu trúc hoặc bố cục CSS đặc thù để hệ thống tạo CCSS riêng, tránh lỗi hiển thị.

Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu LiteSpeed Cache

plugin litespeed cache

Xóa tất cả: Tùy chọn này dọn dẹp toàn bộ nội dung được liệt kê — ngoại trừ phần tối ưu CSS/JS và bảng tối ưu hóa. Nói cách khác, nó làm sạch hầu hết mọi dữ liệu rác cùng một lúc.

Xóa bản nháp tự động: Xóa các phiên bản lưu tự động (auto-drafts) mà WordPress tạo ra, thường không cần thiết.

Xóa bài đăng/trang trong thùng rác: Dọn sạch mọi bài viết hoặc trang đã bị xóa — vĩnh viễn loại bỏ chúng khỏi cơ sở dữ liệu.

Xóa bình luận bị đánh dấu spam: Loại bỏ tất cả bình luận bị đánh dấu spam để giữ sạch dữ liệu bình luận.

Xóa bình luận trong thùng rác: Dọn hết những bình luận nằm trong thùng rác, sau khi bị xóa hoặc gỡ.

Xóa trackbacks/pingbacks: Nếu bạn không cần các phản hồi từ blog/website khác (trackback/pingback), chọn để xóa chúng để tránh dư thừa dữ liệu.

Xóa các Transient đã hết hạn: Transient là dữ liệu cache tạm thời trong cơ sở dữ liệu. Tùy chọn này xóa các transient đã hết hạn để giữ database sạch và nhẹ.

Xóa tất cả Transient: Xóa mọi transient, dù đã hết hạn hay chưa — hữu ích khi muốn dọn thật sạch cache nội bộ. (Một số transient sẽ được tạo lại khi truy cập lại trang, điều này là bình thường.)

Tối ưu hóa bảng cơ sở dữ liệu: Sử dụng tùy chọn này để tái cấu trúc và tối ưu các bảng trong database, giúp giảm phân mảnh và cải thiện hiệu suất truy vấn.

plugin litespeed cache

Số bản sửa đổi tối đa (0): Chỉ định số lượng các bản sửa đổi gần đây nhất cần giữ lại khi dọn dẹp các bản sửa đổi.

Revisions Max Age (0): Các bản sửa đổi mới hơn nhiều ngày này sẽ được giữ lại khi dọn dẹp các bản sửa đổi.

Trình thu thập thông tin LiteSpeed Cache

plugin litespeed cache

Xem tiến trình của các trình thu thập thông tin khác nhau được kích hoạt cho website. Quý khách có thể theo dõi tiến trình của từng trình thu thập thông tin qua các hình màu ở cột Trạng thái

Sử dụng nút Đặt lại vị trí để khởi động lại trình thu thập thông tin từ đầu.

Sử dụng nút Chạy thủ công để khởi động trình thu thập thông tin mà không cần đợi lệnh cron.

Trạng thái theo màu:

  • Màu xám: đang chờ thu thập thông tin : trang đang trong hàng đợi được thu thập thông tin.
  • Màu xanh lá cây: lượt truy cập vào bộ nhớ cache, trang đã được lưu trong bộ nhớ cache, vì vậy trình thu thập thông tin đã bỏ qua.
  • Màu xanh nước biển: trang chưa được lưu trong bộ nhớ cache, vì vậy trình thu thập thông tin đã lưu vào bộ nhớ cache.
  • Đỏ: danh sách đen, không thể thu thập thông tin trang
plugin litespeed cache

Quý khách phải thực hiện nhập sơ đồ website mới có thể làm mới bản đồ và thu thập thông tin.

plugin litespeed cache

Mục này hiển thị các URL hiện có trong danh sách đen. Từ đây, Quý khách có thể xóa thủ công các URL khỏi danh sách đen thông qua nút bên cạnh mỗi mục nhập.

plugin litespeed cache

Trình thu thập thông tin (Tắt): Bật tùy chọn này sẽ cho phép cron thu thập thông tin. Tính năng này cần tài nguyên máy chủ cao nên Quý khách cần cân nhắc việc sử dụng tính năng này, có thể ảnh hưởng đến website của Quý khách.

Khoảng thời gian thu thập thông tin (302400): Chỉ định khoảng thời gian khi trình thu thập thông tin bắt đầu thu thập lại toàn bộ sơ đồ website.

Giới hạn tải máy chủ (1): Cài đặt này là một cách để ngăn trình thu thập thông tin chiếm tài nguyên hệ thống. Khi đạt đến giới hạn này, trình thu thập thông tin sẽ bị chấm dứt thay vì tiếp tục sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất máy chủ.

Tối ưu hóa hình ảnh

plugin litespeed cache

Xóa cache trang chủ: Lựa chọn này giúp Quý khách chỉ xóa cache trang chủ.

Dọn dẹp các trang: Lựa chọn này giúp Quý khách xóa cache các trang trên website.

Xóa toàn bộ – LSCache: Tùy chọn này sẽ xóa tất cả các mục trong bộ nhớ cache liên quan đến cài đặt WordPress hiện tại.

Xóa toàn bộ – Cache CSS/JS: Thao tác này sẽ chỉ xóa tất cả các mục CSS/JS được nén và rút gọn.

Xóa toàn bộ – Opcode Cache: Xóa bộ nhớ cache opcode, không bị nhầm lẫn với LSCache, đây là một bộ nhớ cache riêng biệt. Bộ nhớ đệm Opcode lưu trữ mã PHP đã biên dịch, không phải các trang hoàn chỉnh.

Xóa toàn bộ bộ nhớ cache: Xóa tất cả các mục trong bộ nhớ cache liên quan đến trang web này, bao gồm các ứng dụng web khác. Hành động này chỉ nên được sử dụng nếu mọi thứ được cache không chính xác.

Xóa bởi…: Chọn các tùy chọn bên dưới và thực hiện xóa cache theo: Chuyên mục, ID bài viết, Tag, URL.

plugin litespeed cache

Xuất cài đặt: Thao tác này sẽ xuất tất cả cài đặt LiteSpeed ​​Cache hiện tại và lưu chúng dưới dạng tệp.

Cài đặt nhập: Thao tác này sẽ nhập cài đặt từ tệp và ghi đè tất cả cài đặt LiteSpeed Cache hiện tại.

Đặt lại tất cả cài đặt: Thao tác này sẽ đặt lại tất cả cài đặt về mặc định.

plugin litespeed cache

Heartbeat: Nên tắt các tính năng này để giảm tải tài nguyên máy chủ của Quý khách, khi tài nguyên máy chủ của Quý khách không đủ có thể dẫn đến website hoạt động chậm hơn. 

plugin litespeed cache

Kiểm soát Heartbeat Frontend (Tắt): Tùy chọn này cho phép quản lý hoạt động Heartbeat trên giao diện người dùng của WordPress.

Heartbeat Frontend TTL (0): Thiết lập khoảng thời gian (giây) giữa các chu kỳ Heartbeat ở frontend. WordPress cho phép từ 15–120 giây. Đặt 0 để vô hiệu hóa hoàn toàn Heartbeat ở khu vực này.

Kiểm soát Heartbeat Backend (Tắt): Bật tùy chọn này để điều chỉnh tần suất Heartbeat trong khu vực quản trị WordPress.

Heartbeat Backend TTL (0): Chỉ định số giây giữa mỗi lần Heartbeat chạy ở backend. Khoảng hợp lệ là 15–120 giây; đặt 0 để tắt tính năng.

Kiểm soát Heartbeat Editor (Tắt): Cho phép kiểm soát hoạt động Heartbeat trong trình chỉnh sửa nội dung của WordPress.

Heartbeat Editor TTL (15): Thiết lập khoảng thời gian (giây) cho Heartbeat trong trình chỉnh sửa. WordPress cho phép 15–120 giây; đặt 0 nếu muốn tắt hoàn toàn.

plugin litespeed cache

Liên kết Passwordless: Để cấp quyền truy cập wp-admin cho nhóm LiteSpeed Support, vui lòng tạo một liên kết đăng nhập không cần mật khẩu cho người dùng đăng nhập hiện tại được gửi cùng với báo cáo.

plugin litespeed cache

Vô hiệu hóa tất cả tính năng (Tắt): Bật tùy chọn này khi cần gỡ lỗi website trong trạng thái không bị ảnh hưởng bởi bộ nhớ đệm hoặc các tính năng tối ưu hóa. Sau khi hoàn tất việc kiểm tra, cần tắt lại tùy chọn này.

Nhật ký gỡ lỗi (Tắt): Chỉ bật khi cần ghi lại thông tin phục vụ việc gỡ lỗi. Nếu website có lượng truy cập lớn, nên dùng thêm tùy chọn “Địa chỉ IP Admin” để tránh log phình quá mức.

Địa chỉ IP của Admin: Nhập địa chỉ IP của quản trị viên. Tính năng này dùng để giới hạn việc ghi log chỉ với IP của admin nhằm dễ kiểm soát khi gỡ lỗi.

Thu gọn chuỗi truy vấn (Tắt): Rút gọn các chuỗi truy vấn dài trong nhật ký nhằm giúp log dễ đọc và dễ theo dõi hơn.

Gỡ lỗi URI bao gồm: Chỉ ghi nhật ký cho những URL được liệt kê trong danh sách này. Các URL được đối chiếu với biến REQUEST_URI của máy chủ.

Gỡ lỗi URI loại trừ: Không ghi nhật ký cho các URL nằm trong danh sách loại trừ. Việc so khớp cũng dựa trên biến REQUEST_URI.

plugin litespeed cache

Sau khi bật tính năng ghi nhật ký (Debug Log), Quý khách có thể xem nhật ký tại đây trong tab này. Nếu nhật ký chứa quá nhiều nhật kỹ cũ, hãy nhấn nút Xóa Nhật ký để xóa tất cả trừ nhóm mục nhập gần đây nhất.

plugin litespeed cache

Tính năng này cho Quý khách cơ hội dùng thử các phiên bản LSCWP chưa được phát hành chính thức.

Sử dụng commit GitHub Master mới nhất: phiên bản này là phiên bản beta.

Sử dụng phiên bản WordPress mới nhất: để dừng thử nghiệm beta và quay lại bản phát hành hiện tại từ thư mục Plugin của WordPress.

KẾT LUẬN

Plugin LiteSpeed Cache là một trong những công cụ tối ưu tốc độ mạnh mẽ và toàn diện nhất dành cho WordPress, giúp cải thiện hiệu suất website thông qua hệ thống cache thông minh, tối ưu CSS/JS, hình ảnh, database và nhiều tính năng nâng cao khác. Khi được cấu hình đúng cách, website của Quý khách sẽ đạt tốc độ tải nhanh hơn, giảm tải máy chủ và mang lại trải nghiệm người dùng tốt hơn.

Trong hướng dẫn trên, Công ty VPSTTT đã trình bày chi tiết từng phần cấu hình, giải thích rõ ràng từng tuỳ chọn để Quý khách có thể tự thiết lập, kiểm soát và tối ưu website một cách hiệu quả nhất. Chúng tôi luôn mong muốn mang đến những tài liệu trực quan, dễ hiểu và phù hợp thực tiễn nhằm hỗ trợ khách hàng vận hành website ổn định, nhanh và an toàn.

Nếu trong quá trình thao tác với plugin LiteSpeed Cache Quý khách gặp bất kỳ khó khăn nào, Công ty VPSTTT luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn và đồng hành để đảm bảo hệ thống hoạt động tối ưu nhất.

Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích...

Nhấp vào ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình / 5. Số phiếu bầu:

Chưa có lượt bình chọn nào! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.